Bài Viết Xem Nhiều
2 phương pháp kế toán hàng tồn kho phổ biến năm 2020 và so sánh chi tiết về các phương pháp kế toán hàng tồn kho
|
Kê Khai Thường Xuyên |
Kiểm Kê Định Kỳ |
Nội dung |
- Theo dõi thường xuyên, lên tục, có hệ thống; |
- Không theo dõi, phản ánh thường xuyên, liên tục; |
Chứng từ SD |
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho; |
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho; |
Các hạch toán |
Mọi tình hình biến động tăng giảm (nhập, xuất) và số hiện có của vật từ, hàng hóa đều được phản ánh trên các tài khoản phản ánh hàng tồn kho (TK 152, 153. 154, 156, 157). |
Mọi biến động của vật tư, hàng hoá (Nhập kho, xuất kho) không theo dõi, phản ánh trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho. Giá trị của vật tư, hàng hoá mua và nhập kho trong kỳ được theo dõi, phản ánh trên một tài khoản kế toán riêng (Tài khoản 611 “Mua hàng”). |
Ví dụ: Khi Mua HH |
Nợ TK 156 |
Nợ 611 – Mua hàng |
Đối tượng áp dụng |
Các đơn vị sản xuất (công nghiệp, xây lắp. . .) và các đơn vị thương nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn như máy móc, thiết bị, hàng có kỹ thuật, chất lượng cao. . . |
Các đơn vị có nhiều chủng loại hàng hoá, vật tư với quy cách, mẫu mã rất khác nhau, giá trị thấp, hàng hoá, vật tư xuất dùng hoặc xuất bán thường xuyên (cửa hàng bán lẻ. . .). |
Ưu điểm |
+ Xác định, đánh giá về số lượng và trị giá hàng tồn kho vào từng thời điểm xảy ra nghiệp vụ. |
Đơn giản, giảm nhẹ khối lượng công việc hạch toán. |
Nhược điểm |
- Tăng khối lượng ghi chép hằng ngày, gây áp lực cho người làm công tác kế toán. Tuy nhiên, nhược điểm này được khắc phục khi doanh nghiệp tin học hoá công tác kế toán. |
+ Công việc kế toán dồn vào cuối kỳ. |