HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ TỐT NHẤT HIỆN NAY


học gia sư kế toán

dịch vụ kế toán trọn gói

Các nghiệp vụ kế toán trong công ty sản xuất


Các nghiệp vụ kế toán trong công ty sản xuất theo thông tư 133 và một số tài khoản thường xuyên sử dụng trong doanh nghiệp sản xuất

Bạn đang bắt đầu tiếp nhận công việc của kế toán sản xuất, mặc dù bạn đã làm BCTC trên các loại hình khác rồi nhưng bạn chưa biết phải bắt đầu từ đâu đối với các nghiệp vụ kế toán trong công ty sản xuất ?

Và giải quyết các nghiệp vụ kế toán trong công ty sản xuất một cách hiệu quả bạn cần làm như thế nào ?

Dưới đây Dayketoan.vn sẽ hướng dẫn các bạn các nghiệp vụ kế toán trong công ty sản xuất theo thông tư 133 áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ đầy đủ các bước dưới đây các bạn cần lưu ý nhé:

Đầu tiên các bạn cần nắm một số tài khoản thường xuyên sử dụng khi hạch toán các nghiệp vụ kế toán trong công ty sản xuất:

Tiền mặt : 111

Tiền gửi ngân hàng: 112

Chi phí trả trước: 142

Nguyên liệu, vật liệu: 152

Công cụ, dụng cụ: 153

Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: 154

Thành phẩm: 155

Hao mòn TSCĐ: 214

Phải trả người bán: 331

Phải trả công nhân viên: 334

Chi phí quản lý: 642

Giá vốn hàng bán: 632

..Và một số tài khoản khác

các nghiệp vụ kế toán trong công ty sản xuất

Các nghiệp vụ kế toán trong công ty sản xuất bao gồm:

Các nghiệp vụ của kế toán sản xuất (Các nghiệp vụ kế toán sản xuất theo Thông tư 133/2016/TT-BTC)

1. Các nghiệp vụ liên quan đến mua nguyên vật liệu:

1.1. Trường hợp mua nguyên vật liệu trả tiền ngay:

Nợ TK 152 – Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL

Nợ TK 1331 – Thuế VAT (Thường là 10%)

Có TK 111,112, 141 – Tổng số tiền phải trả/đã trả NCC

1.2. Trương hợp mua nguyên vật liệu công nợ (Trả sau):

Nợ TK 1521 – Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL

Nợ TK 1331 – Thuế VAT (Thường là 10%)

Có TK 331 – Tổng số tiền phải trả nhà cung cấp

1.3. Khi thanh toán tiền:

Nợ TK 331 – Tổng số tiền phải trả nhà cung cấp

Có TK 111 (Nếu trả tiền mặt), 112 (Nếu trả qua ngân hàng)

1.4. Trường hợp đã nhận được hóa đơn của NCC nhưng đến cuối tháng hàng chưa về đến kho:

- Cuối tháng kế toán ghi:

Nợ TK 151 – Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL

Nợ TK 1331: Thuế VAT

Có TK 111, 112, 331, 141 – Tổng số tiền phải trả/đã trả NCC

- Qua đầu tháng khi NVL về tới kho:

Nợ TK 1521

Có TK 151

1.5. Mua nguyên vật liệu xuất thẳng cho SX (Không qua kho):

- Mua NVL không qua kho trả tiền ngay:

Nợ TK 154 – Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL

Nợ TK 1331 – Thuế VAT (Thường là 10%)

Có TK 111,112, 141 – Tổng số tiền phải trả/đã trả NCC

- Mua NVL xuất thẳng không qua kho chưa trả tiền:

Nợ TK 154 – Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL

Nợ TK 1331 – Thuế VAT (Thường là 10%)

Có TK 331 – Nợ tiền nhà cung cấp chưa trả

Nợ TK 331 – Số tiền phải trả

Có TK 111, 112 – Số tiền đã trả

1.6. Trả nguyên vật liệu cho nhà cung cấp

- Khi nhập kho đơn giá nào thì xuất kho trả với đơn giá đó, hạch toán ngược lại lúc nhập kho:

Nợ TK 331, 111, 112

Có TK 152

Có TK 1331

- Thu lại tiền (Nếu có):

Nợ TK 111, 112

Có TK 331

1.7. Chiết khấu thương mại được hưởng từ nhà cung cấp

- Được NCC giảm vào tiền nợ phải trả:

Nợ TK 331

Có TK 152

Có TK 1331

- Được NCC trả lại bằng tiền:

Nợ TK 111, 112

Có TK 152

Có TK 1331

- Hoặc DN có thể hạch toán vào thu nhập khác:

Nợ TK 331

Có TK 711

2. Các nghiệp vụ mua công cụ dụng cụ

2.1. Mua công cụ dụng cụ trả tiền ngay:

Nợ TK 242 – CCDC ngắn hạn; dài hạn

Nợ TK 1331 – Thuế VAT (Thường là 10%)

Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền ngân hàng

2.2. Mua công cụ dụng cụ chưa trả tiền ngay:

Nợ TK 242 – CCDC ngắn hạn; dài hạn

Nợ TK 1331 Thuế VAT (Thường là 10%)

Có TK 331 – Công nợ chưa trả tiền ngay

2.3. Mua công cụ dụng cụ nhập kho:

- Mua CCDC nhập kho trả tiền ngay:

Nợ TK 153 – Giá mua CCDC chưa thuế

Nợ TK 1331 – Thuế VAT (Thường là 10%)

Có TK 111, 112, 331- Tổng số tiền đã trả NCC

- Mua CCDC nhập kho chưa trả tiền ngay:

Nợ TK 153 – CCDC ngắn hạn, dài hạn

Nợ TK 1331 – Thuế VAT (Thường là 10%)

Có TK 331 – Công nợ chưa trả tiền ngay

- Trả tiền mua CCDC:

Nợ TK 331

Có TK 111, 112

3. Các nghiệp vụ mua tài sản cố định

3.1. Mua TSCĐ trả tiền ngay:

Nợ TK 211 – Nguyên giá (Giá mua + Chi phí khác liên quan)

Nợ TK 1331 – Thuế VAT 10%

Có TK 112

3.2. Mua TSCĐ chưa trả tiền ngay:

Nợ Tk 211 – Nguyên giá (Giá mua + Chi phí khác liên quan)

Nợ TK 1331

Có TK 331

3.3. Trả tiền mua TSCĐ:

Nợ TK 331 – Giá phải trả

Có TK 112, 341

4. Các nghiệp vụ xuất CCDC trong kho mang đi sản xuất (Phân bổ):

Nợ TK 242

Có TK 153

Xuất NVL mang đi sản xuất (Định mức nếu có) – TK 154:

* Giả sử TK 154 gồm “TK 1541 – NVL; TK 1542 – Chi phí nhân công TK 1543 – CCDC (Phân bổ); TK 1544 – TSCĐ (Phân bổ); TK 1547- Chi phí sản xuất chung”

- Lập kế hoạch sản xuất, xây dựng định mức nguyên vật liệu chi tiết.

- Kế toán dựa vào định mức nguyên vật liệu cho từng loại sản phẩm để tính giá mỗi thành phẩm tiêu hết bao nhiêu nguyên vật liệu:

Nợ TK 1541

Có TK 152

- Tiếp theo kế toán xác định chi phí nhân công trực tiếp sản xuất ra sản phẩm là bao nhiêu, lập bảng lương chi tiết tính ra tiền lương nhân công trực tiếp để định khoản vào chi phí tiền lương:

Nợ TK 1542

Có TK 334

- Ngoài ra các chi phí như tiền điện phục vụ cho quá trình sản xuất sản phầm dựa vào hóa đơn tiền điện hàng tháng. Kế toán nhớ bóc tách trên hóa đơn tiền điện một phần đưa vào chi phí quản lý Doanh nghiệp tức là tiền điện phục vụ cho Văn phòng. Phần nhiều hơn là chi phí tiền điện phục vụ cho phân xưởng trực tiếp sản xuất:

Nợ TK 1547

Nợ TK 133

Có TK 111,112,331

- Ngoài chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm thì còn có chi phí quản lý Doanh nghiệp như chi phí tiếp khách, hội họp,… được tính vào chi phí:

Nợ TK 642

Nợ TK 1331

Có TK 111, 112, 331

5. Trường hợp nếu có phế liệu thu hồi nhập kho:

Nợ TK 152- NVL

Có TK 154 – Chi phí SXKD Dở dang

6. Thành phẩm hoàn thành nhập kho (Giá trị thành phẩm):

Nợ TK155 – Số lượng thành phẩm hoàn thành

Có TK154 – Chi phí SXKD Dở dang

7. Bán thành phẩm: Ghi nhận doanh thu

7.1. Bán thành phẩm thu tiền ngay:

Nợ TK 111, 112 – Tổng số tiền phải thu/đã thu của Khách hàng

Có TK 5112 – Tổng giá bán chưa Thuế VAT

Có TK 33311 – Thuế VAT đầu ra (Thường là 10%)

7.2. Bán thành phẩm chưa thu tiền:

Nợ TK 131 : tổng số tiền phải thu/chưa thu của KH

Có TK 5112: tổng giá bán chưa VAT

Có TK 33311: VAT đầu ra, thường là 10%

7.3. Thu tiền công nợ:

Nợ TK 111 – (Thu bằng tiền mặt), 112 (Thu qua ngân hàng)

Có TK 131 – Tổng số tiền phải thu/chưa thu của Khách hàng

7.4. Ghi nhận giá vốn:

Tùy theo DN chọn phương pháp tính giá xuất kho nào thì làm theo nguyên tắc đó (Thường lựa chọn phương pháp bình quân gia quyền).

Nợ TK 632

Có TK 155

7.5. Các khoản giảm trừ doanh thu

7.5.1. Chiết khấu thương mại

Khi khách hàng mua đạt tới một mức nào đó thì DN có chính sách chiết khấu cho Khách hàng.

- Trường hợp Khách hàng mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hóa đơn GTGT” hoặc “Hóa đơn bán hàng” lần cuối cùng.

- Trường hợp Khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hóa đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào TK 511:

Nợ TK 511

Nợ TK 33311

Có TK 131, 111, 112

- Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm giá (Đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK 511. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu.

7.5.2. Hàng bán bị trả lại

- Ghi giảm doanh thu, công nợ phải thu Khách hàng (Bán giá nào thì ghi giảm công nợ giá đó):

Nợ TK 511 – Giá bán chưa Thuế VAT

Nợ TK 33311 – Thuế VAT

Có TK 131, 111, 112 – Tổng số tiền phải trả/đã trả lại cho Khách hàng

- Giảm giá vốn (Xuất kho giá nào thì bây giờ ghi giá đó):

Nợ TK 155

Có TK 632

- Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại:

Nợ TK 641

Nợ TK 1331

Có TK 331, 111, 112,…

7.5.3. Giảm giá hàng bán

Nợ TK 511

Nợ TK 33311

Có TK 111, 112, 131

8. Các bút toán hạch toán chi phí Doanh nghiệp

8.1. Hạch toán thuế môn bài

- Hạch toán chi phí thuế môn bài:

Nợ TK 642 – Tài khoản chi phí thuế môn bài

Có TK 3338 – Tài khoản thuế môn bài

- Nộp thuế môn bài:

Nợ TK3338

Có TK111, 112

8.2. Hạch toán tiền lương

Hạch toán chi phí lương:

Nợ TK 642 – Tài khoản chi phí

Có TK 334

8.3. Trích bảo hiểm xã hội

- Trích tính vào chi phí Doanh nghiệp:

Nợ TK 642 – Tài khoản chi phí

Có TK 3383, 3384, 3385

- Trích vào tiền lương công nhân viên Bộ phận Sản xuất

Nợ TK 334

Có TK 3383, 3384, 3385

8.4.Trả lương

Nợ TK 334 – Trả lương Bộ phận Sản xuất (Trừ các khoản trích vào chi phí lương)

Có TK 111, 112

9. Tài khoản phân bổ chi phí CCDC – TSCĐ vào chi phí quản lý

Nợ TK 642 Tài khoản nhận chi phí

Có TK 242, 214, 153

10. Các bút toán cuối kỳ

- Thuế TNCN (Nếu có)

- Kết chuyển Thuế VAT

- Kết chuyển Doanh thu, Chi phí

- Xác định Lãi (Lỗ)

- Tính thuế TNDN (Tạm tính, cuối năm)


BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

⇒  Khóa học kế toán sản xuất

      (Dạy bài bản trên chứng từ của doanh nghiệp bạn mang tới cam kết làm được việc)

⇒  Gia sư kế toán tại nhà

      (Dạy tại nhà theo yêu cầu của doanh nghiệp kể cả chứng từ của dn)

Các tin cũ hơn

Gọi điện
tel
Chat Zalo
Chat Zalo