HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ TỐT NHẤT HIỆN NAY


học gia sư kế toán

dịch vụ kế toán trọn gói

Hướng dẫn hạch toán hàng gửi bán đại lý hưởng hoa hồng


Hướng dẫn hạch toán hàng gửi bán đại lý hưởng hoa hồng đối với các trường hợp cơ sở giao hàng cho đại lý và cơ sở nhận hàng gửi bán

Hướng dẫn hạch toán hàng gửi bán đại lý đối với cơ sở giao hàng cho đại lý:

Đối với phiếu xuất kho từ bộ phận kho gửi sang

– Khi nhận được phiếu xuất kho từ bộ phận kho gửi sang, kế toán bán hàng ghi tăng giá trị hàng gửi bán đồng thời ghi giảm giá trị hàng hóa, thành phẩm đã xuất kho:

Nợ TK 157: hàng gửi bán

Có TK 156, 155: giá trị hàng hóa, thành phẩm xuất kho

hạch toán hàng gửi bán đại lý hưởng hoa hồng

Đối với bên đại lý bán đúng giá đã bán được hàng

– Khi bên đại lý bán đúng giá đã bán được hàng, kế toán căn cứ bảng kê bán hàng mà bên đại lý bán đúng giá gửi về để phản ánh doanh thu hàng đã bán được, đồng thời phản ánh giá vốn hàng xuất bán:

+ Phản ánh doanh thu:

Nợ TK 111: Tổng giá thanh toán bằng tiền mặt

Nợ TK 112: Tổng giá thanh toán bằng tiền gửi NH

Nợ TK 131: Tổng giá thanh toán khách hàng còn nợ

Có TK 511: Doanh thu bán hàng tăng lên

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

+ Phản ánh giá vốn:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán tăng lên

Có TK 157: Giá trị hàng gửi bán nay đã bán được giảm đi

Chú ý:

Doanh thu và giá vốn của hàng hóa, thành phẩm chỉ được phản ánh trên số hàng hóa, thành phẩm đã thực tế đã được đại lý bán đúng giá bán được và có bảng kê đi kèm gửi về.

Nếu bán không hết, nếu DN tiến hành nhập kho lại số hàng hóa này, định khoản:

Nợ TK 156: giá trị hàng nhập lại kho

Có TK 157: hàng gửi đi bán nhận lại

– Hạch toán vào chi phí bán hàng đối với khoản hoa hồng phải trả cho bên đại lý nhận bán đúng giá:

Nợ TK 6421: Chi phí bán hàng (Nếu DN sử dụng QĐ 48)

Nợ TK 6418: Chi phí bán hàng bằng tiền khác (Nếu DN sử dụng TT 200)

Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 111, 112, 131: Tổng tiền hoa hồng đã trả hoặc phải trả

Hướng dẫn hạch toán hàng gửi bán đại lý đối với cơ sở nhận hàng gửi bán:

– Khi nhận được hàng từ bên giao hàng gửi bán:

+ Nếu DN sử dụng QĐ 48 để hạch toán:

khi nhân hàng từ bên đại lý về bán

Nợ TK 003: giá trị hàng nhận bán đại lý

khi xuất hàng bán hoặc xuất trả lại đại lý

Có TK  003

+ Nếu DN sử dụng TT 200 để hạch toán: thì kế toán chỉ theo dõi trên Báo cáo tài chính (Thuyết minh BCTC) về phần giá trị hàng nhận bán đại lý.

(Hệ thống tài khoản theo TT 200 không có tài khoản ngoại bảng nói chung và TK 003 nói riêng).

– Khi bán được hàng đã nhận về:

Căn cứ vào hóa đơn GTGT (đối với DN kê khai thuế theo phương pháp khấu trừ) hoặc hóa đơn bán hàng (đối với DN kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp), chứng từ thanh toán,…kế toán phản ánh số tiền bán hàng phải trả cho bên giao hàng để gửi bán đại lý:

Nợ TK 111, 112, 131,…

 Có TK 331: phải trả cho bên gửi bán theo tổng giá thanh toán.

Đồng thời: Có TK 003: giá trị hàng đã bán

– Hàng kỳ, khi xác định khoản doanh thu về hoa hồng bán đại lý được hưởng:

Nợ TK 331: Tổng hoa hồng được hưởng bao gồm thuế

 Có TK 511: Doanh thu về hoa hồng được hưởng

 Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp về doanh thu hoa hồng được hưởng (nếu có).

– Khi trả tiền bán được hàng cho bên giao hàng đại lý:

Nợ TK 331: Số tiền trả cho bên giao hàng gửi bán đại lý

 Có TK 111, 112,…

Các tin cũ hơn

Gọi điện
tel
Chat Zalo
Chat Zalo