HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ TỐT NHẤT HIỆN NAY


học gia sư kế toán

dịch vụ kế toán trọn gói

Kế toán các loại thuế khác 2021


Ngoài kế toán tiền lương , kế toán thuế , kế toán công trình , kế toán xuất nhập khẩu ,..... Kế toán Minh Việt hướng dẫn kế toán viên một số loại thuế khác để tránh những sai sót khi thực hiện nghiệp vụ .

Kế toán các loại thuế khác 2021

(a) Chứng từ kế toán 

-         Thông báo thuế phải nộp

-         Biên lai thu tiền

-         Phiếu chi, giây báo Nợ của ngân hàng

(b) Tài khoản kế toán

-         Tài khoản: 3336

-         Tài khoản: 3337

-         Tài khoản: 33381, 33382

* Trình tự kế toán một số nghiệp vụ liên quan đêh thuế tài nguyên:

-  Khi xác định số thuê' tài nguyên phải nộp tính vào chi phí sản xuất chung, ghi:

Nợ TK 627

Có TK 333 (3336).

- Khi thực nộp thuế tài nguyên vào NSNN, ghi:

Nợ TK 333 (3336)

Có TK111,112.

*  Trình tự kế toán các nghiệp vụ liên quan đêh thuếnhà đất, tiền thuê đất:

-  Xác định số thuế nhà đâ't, tiền thuê đất phải nộp tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp:

Nợ TK 642

CÓTK 333 (3337).

- Khi nộp tiền thuế nhà đất, tiền thuê đất vào NSNN, ghi:

Nợ TK 333 (3337)

Có TK111,112,...

*  Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yêu liên quan đêh thueBVMT:

*  Trường hợp thuĩBVMT của hàng tiêu thu; được coi là tiêu thụ:

-  Khi bán hàng hóa, cung câ'p dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuê B VMT đổng thời chịu thuế GTGT, kê' toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuếBVMT và không có thuếGTGT, ghi:

Nợ TK111,112,...

Có TK 511 (giá bán không có thuếBVMT và thuếGTGT)

Có TK 3331  *'

Có TK 333 (33381).

-  Trường hợp không xác định được ngay số thuế phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, doanh thu được ghi nhận bao gồm cả thuê' nhưng định kỳ khi xác định sô' thuê' phải nộp thì phải ghi giảm doanh thu:

Nợ TK 511'   .

Có TK 333 (chi tiết từng loại thuê).

- Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế BVMT để tiêu dùng nội bộ, cho, biêu, tặng, khuyên mại, quảng cáo không thu tiền, ghi:

Nợ TK 641, 642

Có TK 152,155,156...

Có TK 333 (33381).

- Kế toán thuếBVMT phải nộp khi bán hàng hóa, TSCĐ, cung câ'p dịch vụ nhung sau đó được giảm, được hoàn: Khi nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền về sô' thuê' ở khâu bán được giảm, được hoàn, ghi:

Nợ TK 333 (33381)

Có TK 711.

• Trường hợp thuếBVMT của hàng nhập khẩu:

- Khi nhập khẩu hàng hóa thuộc đôi tượng chịu thuếBVMT, kế toán căn cứ vào hóa đơn mua hàng nhập khẩu và thông báo nộp thuế về SỐ thuế BVMT phải nộp, xác định số thuế BVMT phải nộp của hàng nhập khẩu, ghi:

Nợ TK152,155,156, 211...

Có TK 333 (33381).

- Trường hợp doanh nghiệp là bên nhận ủy thác nhập khẩu phải nộp thuếBVMT hộ bên giao ủy thác nhập khẩu, khi xác định sô' thuếBVMT phải nộp, ghi:

Nợ TK 138 - Phải thu khác

Có TK 333 (33381).

- Khi nộp tiền thuếBVMT vào NSNN, ghi:

Nợ TK 333 (33381)

Có TK 111,112,     

- Kế toán hoàn thuế BVMT đã nộp ở khâu nhập khẩu

+ ThuếBVMT đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuâ't hàng hóa, ghi:

Nợ TK 333 (33381)

Có TK 632 (nêíi xuâ't hàng đế bán)

Có TK 152,153, 156 (nêu xuất hàng trả lại).

+ ThuếBVMT đã nộp ở khâu nhập khẩu, được hoàn khi tái xuất TSCĐ, ghi:

Nợ TK 333 (33381)

Có TK 211 (nếu xuất trả lại TSCĐ)

Có TK 811 (nếu bán TSCĐ).

+ Thuế BVMT đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, được hoàn khi tái xuất, ghi:

Nợ TK 333 (33381)

Có TK 1388.

 

Xem thêm : Kế toán tiền lương và thuế thu nhập cá nhân 2021

- Học kế toán thực hành tại Bắc Ninh

Học kế toán thực hành tại Thủ Đức

Các tin cũ hơn

Gọi điện
tel
Chat Zalo
Chat Zalo