HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ TỐT NHẤT HIỆN NAY


học gia sư kế toán

dịch vụ kế toán trọn gói

Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp 2021


Nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa sừ dụng các chứng từ để ghi chép thông tin gồm các chứng từ phát sinh trong nước và ngoài nước , được doanh nghiệp nhập khẩu trực tiếp không thông qua bất kỳ cơ quan tổ chức nào . Lớp học kế toán thực hành thực tế tại Bắc Ninh và Lớp học kế toán thực hành thực tế tại Thủ Đức  ( LH ngay để được Giảm 50%  học phí )

 

 Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp

(a)   Chứng từ kế toán :

* Bộ chứng từ thanh toán của hàng nhập khẩu: tùy theo điều kiện của thư tin dụng, hao gồm các chứng từ chủ yếu sau:

-      Hóa đơn thương mại (Invoice);

-      Vận tải đơn (bill of lading) (B/L), (bill of air) (B/A)...;

 

-      Chứng từ bảo hiểm.

Ngoài ra theo chứng từ hợp đổng xuất nhập khẩu và theo quy định trong thư tín dụng, bộ chứng từ thanh toán còn có:

-      Giấy chứng nhận châ't ỉượng(Certificate of quality);

-      Bảng kê đóng gói bao bì (Packing list);

-      Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Original);

-      Giây chứng nhận kiểm dịch đối với hàng nông sản thực phẩm;

-      Hôì phiếu.

Hoặc các tài liệu khác kèm theo như biên bản quyết toán vód chủ phưorng tiện, biên bản hư hỏng tổn that...

* Ngoài bộ chứng từ thanh toán còn có các chứng từ sau:

-      Biên lai thu thuế, tờ khai hải quan.

-      Phiêu nhập kho, biên lai lệ phí...

-      Các chứng từ thanh toán phiếu chi, báo nợ, báo có của ngân hàng.

-      Hóa đon GTGT...

(b) Tài khoản kế toán :

Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:

TK 151 - Hàng mua đang đi đường, dùng phản ánh trị giá hàng nhập khẩu đã nhận nhưng chưa chuyển về nhập kho.

TK 156 - Hàng hóa, dùng phàn ánh trị giá hàng nhập khẩu nhập kho.

TK 331 - Phải trả người bán (chi tiết theo từng người xuâ't khẩu) dùng theo dõi tình hình thanh toán giữa bên nhập khẩu với người xuâ't khẩu hàng hóa.

TK112- Tiền gửi ngân hàng.

TK 244 - Cầm cố, ký quỹ: dùng phản ánh sô' tiền ký quỹ mở thư tín dụng.

Các tài khoản khác 333, 635,515...

(c)      kê'to án nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp

-      Thứ nhất, khi mờ L/C nhập khẩu phải ký quỹ mở thư tín dụng, kế toán ghi:

+ Mua ngoại tệ hoặc vay ngoại tệ ký quỷ:

Nợ TK 244 - Cầm cô' ký quỹ, ký cược (TGTT)

Có TK 112 (1121) - TGNH (TGTT)

Có TK 341- Vay ngắn hạn (TGTT).

+ Chuyển ngoại tệ đi ký quỹ, kế toán ghi:

Nợ TK 244 - Cầm cô) ký quỹ, ký cược (tỷ giá thực tê)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (chênh lệch lỗ tỷ giá)

Có TK112 (1122) - TGNH (tỷ giá ghi sổ)

Có TK 515 - Doanh thu tài chính (chênh lệch lãi tỷ giá).

-      Thứ hai, khi nhận được bộ chứng từ hàng hóa và các chứng từ thanh toán đã trả tiền cho người xuất khẩu, kế toán ghi:

Nợ TK151 - Hàng mua đang đi đường (trị giá hàng nhập khẩu tỷ giá thực tê)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (chênh lệch lỗ tỷ giá)

Có TK 244 - Cầm cô) ký quỹ, ký cược (TGGS)

Có TK 112 (1122) - TGNH (TGGS)

Có TK 515 - Doanh thu tài chính (chênh lệch lãi tỷ giá).

-      Thứ ba, khi nhận được bộ chứng từ hàng hóa và thanh toán trả chậm, kế toán ghi:

Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường (trị giá hàng nhập khẩu tỷ giá thực tê)

Có TK 331 - Phải trả người bán (chỉ tiết cho người xuâ't khẩu).

-      Khi thanh toán tiền cho người xuâ't khẩu, kế toán ghi:

Nợ TK 331 - Phải trả người bán (chi tiêt cho người xuât khẩu) (TGGS)

Nợ TK 635 - Chi phi tài chính {chênh lệch lỗ tỷ giá)

Có TK112 (1122) - TGNH (TGGS)

Có TK 515 - Doanh thu tài chính (chênh lệch lãi tỷ giá).

-      Căn cứ vào biên lai tính thuê'nhập khẩu phải nộp, ghi:

Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường

Có TK 333 (3333) - Thuế và các khoản phải nộp.

-      Hàng nhập khẩu chịu thuế TTĐB, phản ánh thuế TTĐB phải nộp, ghi:

Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường

Có TK 333 (3332) - Thuê'và các khoản phải nộp NN.

-      Hàng nhập khẩu chịu thuếbảo vệ môi trường, phản ánh thuế bảo vệ môi trường phải nộp, ghi:

Nợ TK151 - Hàng mua đang đi đường

Có TK 333 (33381) - Thuếbảo vệ môi trường.

-      ThuếGTGT của hàng nhập khẩu, kế toán ghi:

+ Hàng nhập khẩu dùng SXKD chịu thuếGTGT theo phưong pháp khấu trừ, ghi:

Nợ TK133 (1331) - ThuếGTGT được khâu trừ

Có TK 333 (33312) - Thuê'và các khoản phải nộp NN.

+ Hàng nhập khẩu dùng vào SXKD chịu thuê' GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng tính thuê' GTGT, thuếGTGT của hàng nhập khẩu ghi:

Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường

Có TK333 (33312) - Thuê'và các khoản phải nộp NN.

-      Khi nộp thuê'nhập khẩu, thuê TTĐB, thuếbảo vệ môi trường, thuếGTGT của hàng nhập khẩu, ghi:

Nợ TK 333 (3333, 33312, 33381) - Thuê'phải nộp NN Có TK 111 (1111), 112 (1121).

-      Trường hợp mua hàng nhập khẩu tham gia hội chợ triển lãm, hàng từ khu chê'xuâ't, căn cứ vào chứng từ kê'toán ghi:

Nợ TK 156 - Hàng hóa

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (chênh lệch lỗ tỷ giá)

Có TK112 (1122) - TGNH (TGGS)

Có TK 515 - Doanh thu tài chính (chênh lệch lãi tỷ giá).

-      Các khoản chi phí trong khâu nhập khẩu, kế toán ghi:

+ Chi bằng ngoại tệ:

Nợ TK156 - Hàng hóa(tỷ giá thực tê)

Nạ TK 635 - Chi phí tài chính (chênh lệch lỗ tỷ giá)

Có TK112 (1122) - TGNH (TGGS)

Có TK 515 - Doanh thu tài chính (chênh lệch lãi tỷ giá).

+ Chi bằng tiền Việt Nam:

Nợ TK156 - Hàng hóa Nợ TK133 - ThuếGTGT được khấu trù CÓTK111 (1112), 112 (1121).

-      Khi hàng nhập khẩu chuyển về nhập kho, kế toán ghi:

Nợ TK 156 - Hàng hóa

Có TK151- Hàng mua đang đi đường.

-      Hàng nhập khẩu chuyển bán thẳng hoặc bán trực tiếp ngay tại cảng:

NợTK 157-Hàng gửi bán Nợ TK 632 - Giá vôrì hàng bán

Có TK151 - Hàng mua đang đi đường.

(d) Sổ kế toán :

Kê' toán nghiệp vụ nhập khẩu phải mở sổ kê' toán theo dõi hàng hóa, công nợ như kê'toán mua hàng trong nước. Ngoài ra phải mở sổ kê'toán chi tiết theo dõi thuếGTGT của hàng nhập khẩu, thuếTTĐB, thuế nhập khẩu. Mỏ sổ Cái và sổ chi tiết TK 515, 635 để theo dõi chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình nhâp khẩu.

-     Đcrn vị áp dụng hình thức Nhật ký chung, kê' toán nhập khẩu dùng các sổ sau:

Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ xuất khẩu hàng hóa ghi vào sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký mua hàng, Nhật ký chi tiền... Đổng thời căn cứ vào Nhật ký chung và các Nhật ký chuyên dùng ghi vào sổ Cái TK 151, 156, 515, 635, 111, 112,131, 331, 333.

-    Doanh nghiệp áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ, kế toán sử dựng các sổ sau:

Sử dụng Nhật ký chứng từ số 5 ghi có 331, Nhật ký chứng từ sô' 2 ghi có 112, bảng kê 4, nhật ký chứng từ sô' 10... sổ cái các TK 511, 515, 635, 632, 157, 156,111,112,131, 331, 333.

Các sô kế toán chi tiết như sổ chi tiết hàng hóa, sổ chi tiết phải trả người bán, sổ chi tiết thuê' GTGT được khâu trừ, sổ chi tiết thuếGTGT phải nộp.

 

Xem thêm : Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu 2021

- Học kế toán thực hành tại Thủ Đức

- Học kế toán thực hành tại Bắc Ninh

Các tin cũ hơn

Gọi điện
tel
Chat Zalo
Chat Zalo