HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ TỐT NHẤT HIỆN NAY


học gia sư kế toán

dịch vụ kế toán trọn gói

Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu ủy thác 2021


Xuất khẩu ủy thác là hoạt động dịch vụ thương mại dưới hình thức thuê và nhận làm dịch vụ xuất khẩu. Hoạt động này được thực hiện trên cơ sở hợp đồng ủy thác xuất khẩu giữa các doanh nghiệp, phù hợp với những quy định của pháp luật. Lớp học kế toán thực hành thực tế tại Bắc NinhLớp học kế toán thực hành thực tế tại Thủ Đức hướng dẫn chi tiết chứng từ nghiệp vụ kế toán xuất khẩu 2021 - Giảm 50% học phí mùa CO-VID

Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu ủy thác 2021 

1.Qui định trong xuất khẩu ủy thác

Xét về chủ thể tham gia ủy thác và nhận ủy thác xuâ't khẩu: Bên giao ủy thác xuâ't khẩu là các đon vị có giâỳ phép kinh doanh trong nước và/hoặc giây phép kinh doanh xuâ't nhập khẩu đều được ủy thác xuất khẩu. Bên nhận ủy thác xuất khẩu là tất cả các đon vị có giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu đều được phép nhận ủy thác xuất khẩu.

Xét về phạm vi kinh doanh hàng xuất khẩu ủy thác: ủy thác và nhận ủy thác xuâ't khẩu những mặt hàng không thuộc diện Nhà nước cấm xuâ't khẩu. Bên ủy thác chi được ủy thác xuâ't khẩu những mặt hàng nằm trong phạm vi kinh doanh đã được quy định trong giấy phép kinh doanh trong nước, hoặc trong giây phép kinh doanh xuất nhập khẩu. Bên ủy thác có quyền lựa chọn bên nhận ủy thác có đủ điều kiện theo quy định để ký kết hợp đồng ủy thác.

Nghĩa vụ và trách nhiệm: Bên nhận ủy thác phải cung câp cho bên ủy thác các thông tin về thị trường, giá cả, khách hàng, có liên quan đến đơn hàng ủy thác xuâ't khẩu. Bên ủy thác và bên nhận ủy thác thương lượng và ký hợp đổng ủy thác. Quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của 2 bên do 2 bên thỏa thuận và được ghi trong họp đồng. Bên ủy thác thanh toán cho bên nhận ủy thác phi ủy thác và các khoản phí tổn phát sinh khi thực hiện ủy thác.

Trong phương thức kinh doanh xuât khẩu ủy thác, bên ủy thác ghi nhận doanh thu bán hàng xuất khẩu và thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN (sô' thuế xuất khẩu do bên nhận ủy thác chịu trách nhiệm thanh toán cho Ngân sách), khoản hoa hồng ủy thác trả cho bên nhận ủy thác và các chi phí khác phát sinh trong quá trình ủy thác được ghi nhận vào chi bán hàng. Bên nhận ủy thác xuât khẩu thực hiện xuất khẩu hộ và được hưởng hoa hồng theo sự thỏa thuận giữa hai bên ký trong hợp đổng ủy thác, khoản hoa hồng này được ghi nhận vào doanh thu cung cap dịch vụ, các chi phí trong quá trình xuất khẩu hộ nếu thuộc hách nhiệm của bên nhận ủy thác được ghi nhận vào chi phí bán hàng.

2.Chứng từ kế toán :

Theo qui định của chế độ hiện hành, các chứng từ sử dụng ở bên ủy thác và nhận ủy thác xuất khẩu như sau:

Đối vói bên ủy thác xuất khẩu:

  • Phiêu xuâ't kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo lệnh điều động nội bộ: Các chứng từ này được lập khi giao hàng cho bên nhận ủy thác.

  • Hóa đơn GTGT lập cho toàn bộ hàng giao ủy thác xua't khẩu (XK): Chứng từ này được lập khi hàng hóa đã thực xuất khẩu có xác nhận của hải quan, căn cứ vào các chứng từ đôi chiếu, xác nhận vể sô' lượng, giá trị hàng hóa thực tế xuất khẩu của cơ sở nhân ủy thác xuất khâu. Hóa đơn này được lập vói thuếsuât 0% và giao cho bên nhận ủy thác XK. Hóa đơn này là căn cứ kế toán ghi nhận doanh thu hàng ủy thác xuâ't khẩu.

  • Hóa đơn GTGT của bên nhận ủy thác lập cho phần hoa hồng ủy thác: Chứng từ này là căn cứ để ghi nhận chi phí hoa hồng và chi phí bán hàng, ghi nhận sô' thuê' tính trên hoa hồng ủy thác vào sô thuếGTGT đẩu vào được khâu trừ Đôí với bên nhận ủy thác xuất khẩu: Với tư cách là một bên của họp đổng mua bán ngoại thương bên nhận ủy thác xuất khẩu phải lập bộ chứng từ hàng hóa và chứng từ thanh toán đầy đủ với vai trò là người xuất khẩu trực tiếp. Khi thực hiện xong dịch vụ xuâ't khẩu, bên nhận ủy thác phải chuyển cho bên ủy thác các chứng từ sau:

  • Bản thanh lý hợp đồng ủy thác;

  • Hóa đơn thương mại (Invoice) xuâ't cho nước ngoài (1 bản sao);

  • Tờ khai hàng hóa xuất khẩu có xác nhận thực xuâ't và đóng đấu của cơ quan hải quan cửa khẩu (1 bản sao). Các bản sao phải được bên nhận ủy thác sao và ký, đóng dấu. Trường hợp bên nhận ủy thác cùng một lúc xuất khẩu hàng hóa ủy thác cho nhiều đơn vị, không có hóa đơn xuất hàng và tờ khai hải quan riêng cho từng đơn vị thì vẫn gửi bản sao cho các đơn vị ủy thác nhưng phải kèm theo bảng kê chi tiết tiết hàng hóa, sô' lượng, đơn giá và doanh thu hàng đã xuất cho từng đon vị.

  • Hóa đơn GTGT cho hoa hổng ủy thác xuâ't khấu: Chứng từ này được lập khi đã hoàn thành xuâ't khẩu hộ và được hưởng hoa hồng ủy thác xuâ't khẩu với thuế suất 10%. Chứng từ này là căn cứ để ghi nhận doanh thu hoa hồng và xác định nghĩa vụ thuếGTGT đầu ra phải nộp.

3. Tài khoản kế toán :

Trong nghiệp vụ xuâ't khẩu ủy thác, kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:

* Đối với bên ủy thác xuất khẩu:

  • Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng. Đổi với bên ủy thác, tài khoản này dùng để ghi chép, phản ánh doanh thu hàng xuất khẩu. Tài khoản này có thể mở chi tiết cho từng loại doanh thu tùy theo phương thức xuất khẩu như: Doanh thu xuất khẩu trực tiêp, doanh thu xuâ't khẩu ủy thác, doanh thu dịch vụ xuất khẩu, v.v...

  • Tài khoản 632 - Giá vôh hàng bán. Trong nghiệp vụ xuâ't khẩu ủy thác, tài khoản này dùng để ghi chép, phản ánh trị giá vơn của hàng ủy thác xuât khâu đã tiêu thụ.

  • Tài khoản 157 - Hàng gửi bán. Trong nghiệp vụ xuất khẩu ủy thác, tài khoản này dùng để ghi chép phản ánh trị giá vôh của hàng gửi ủy thác xuất khẩu.

  • Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng. Trong nghiệp vụ xuẩt khẩu ủy thác, tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu vê' tiền hàng ủy thác xuất khẩu.

  • Tài khoản 138 - Phải thu khác. Trong nghiệp vụ xuất khẩu ủy thác, tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải thu từ bên nhận ủy thác xuât khẩu về số tiền nhờ nộp hộ thuế xuất khẩu và các khoản chi phí (nếu có).

  • Tài khoản 338 - Phải trả khác. Trong nghiệp vụ xua't khẩu ủy thác, tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả cho bên nhận ủy thác xuâ't khẩu về số tiền nhờ bên nhận ủy thác chi trả hộ các khoản chi phí.

Ngoài ra kế toán nghiệp vụ ủy thác xuất khẩu hàng hóa còn sử dụng các TK 111 - Tiền mặt, TK112 - Tiền gửi ngân hàng, TK 156 - Hàng hóa, TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính, TK 635 - Chi phí tài chính, TK 333 - Thuê'phải nộp Nhà nước...

* ĐÔI với bên nhận ủy thác xuâĩ khẩu:

  • Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng. Đôi với bên nhận ủy thác, tài khoản này dừng để ghi chép, phản ánh doanh thu hoa hồng xuất khẩu ủy thác được hưởng.

  • Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu từ nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa.

  • Tài khoản 331 - Phải trả người bán. Trong nghiệp vụ nhận ủy thác xuất khẩu, tài khoản này dùng đê phản ánh các khoản phải thanh toán vói bên giao ủy thác xuất khẩu tiền hàng đã xuất khẩu hộ.

  • Tài khoản 138 - Phải thu khác. Trong nghiệp vụ nhận ủy thác xuất khẩu, tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải thu từ bên ủy thác xuất khẩu về sô' tiền đã chi trả hộ các khoản chi phí và nộp hộ thuê'xuất khẩu nếu có.

  • Tài khoản 338 - Phải trả khác. Trong nghiệp vụ nhận ủy thác xuất khẩu, tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả cho bên ủy thác xuẩt khẩu về sô' tiền đã nhận để nộp hộ thuế và thanh toán các khoản chi phí.

Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK111 - Tiền mặt, TK112 - Tiền gửi ngân hàng, TK 156 - Hàng hóa, TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính, TK 635 - Chi phí tài chinh.

4. Kế toán một số nghiệp vụ kỉnh tế chủ yếu :

- Kế toán ở đơn vị ủy thác xuất khấu

Hàng giao ủy thác xuâ't khẩu vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nên kế toán phải theo dõi trị giá hàng nhờ ủy thác xuất khẩu trên TK157 - Hàng gửi bán. Khi hàng giao ủy thác xuâ't khẩu đã xác định là tiêu thụ kế toán ghi nhận doanh thu và giá vốn. Kê'toán thực hiện các bút toán sau

  • Khi xuất kho giao hàng xuất khẩu cho đơn vị nhận ủy thác kê'toán ghi:

Nợ TK 157 - Hàng gừi bán Có TK 156,155.

  • Trường hợp hàng mua gửi ủy thác xuâ't khẩu ngay:

Nợ TK 157 - Hàng gửi bán

Nợ TK 133 - ThuếGTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK111,112.

  • Chi phí vận chuyển liên quan đến vận chuyển hàng xuâ't khẩu ủy thác từ kho của doanh nghiệp đến cảng, ga, sân bay, kê' toán ghi:

Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng

Nợ TK 133 - ThuếGTGT được khâu trừ (nê'u có)

CÓ TK 111,112...

  • Khi chuyển tiền cho bên nhận ủy thác để nộp hộ thuexua't khẩu và chi phí, ghi:

Nợ TK 138 - Phải thu khác (Chi tiết người nhận ủy thác)

Có TK111,112.

  • Khi hàng hóa được coi là hàng xuất khẩu, căn cứ vào Hóa đơn GTGT, Bảng kê chi tiết tiền hàng, chi phí và hoa hổng do đơn vị nhận ủy thác gửi đến, kế toán ghi chép phản ánh tổng doanh thu bán hàng xuất khẩu giông như trường hợp xuất khẩu trực tiếp:

  • Nếu bên nhận ủy thác nộp hộ thuế:

Nợ TK 333 (3333) - Thuê'và các khoản phải nộp Nhặ nước Có TK 338 - (Chi tiết người nhận ủy thác).

  • Căn cứ vào HĐGTGT do bên nhận ủy thác lập, phản ánh chi phí hoa hồng bằng ngoại tệ phải trả cho bên nhận ủy thác xuất khẩu, ghi:

Nợ TK 641 (6417) - Chi phí bán hàng - Chi phí hoa hổng

Nợ TK 133 - ThuếGTGT được khấu trừ

Có TK 3388 - (Chi tiết người nhận ủy thác).

  • Nếu bên nhận ủy thác chi hộ chi phí liên quan đến lô hàng xuâ't khẩu, ghi:

Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng (TK 6418)

Nợ TK133 - ThuếGTGT được khâu trừ

Có TK 131 - (Chi tiết người nhận ủy thác).

  • Khi quyết toán với bên nhận ủy thác xuâ't khẩu về khoản chi phí chi hộ, ghi:

Nợ TK 111,112: Thanh toán phần chênh lệch (nếu có)

Nợ TK 3388 -Phải trả khác (Chi tiết người nhận ủy thác)

Có TK1388 - Phải thu khác (Chi tiết người nhận ủy thác) Có TK 131 - (Chi tiết người nhận ủy thác)

Có TK 111,112 - Thanh toán phần chênh lệch (nếu có).

- Kế toán ở đom vị nhận ủy thác xuất khẩn

Khi nhận ủy thác xuẩt khẩu vật tư, thiết bị, hàng hóa cho bên giao ủy thác, kế toán theo dõi hàng nhận để xưâ't khẩu trên hệ thông quản trị của mình và thuyết mình trên BCTC về số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm châ't của hàng nhận xuất khẩu ủy thác, thời hạn xuâ't khẩu, đổi tượng thanh toán..., không ghi nhận giá trị hàng nhận ủy thác xuất khẩu trên bàng cân đối kê'toán. Thuê' xuất khẩu phải nộp (nêu có) thực hiện theo quy định của TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

  1. Các khoản chi hộ bên giao ủy thác xuất khẩu, ghi:

Nợ TK1388 - Phải thu khác (Chi tiết người giao ủy thác)

Có các TK111,112.

  1. Khỉ nhận được tiền hàng của người mua ở nước ngoài, kế toán phản ánh là khoản phải trả cho bên giao ủy thác, ghi:

Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng

Có TK 338 - Phải trả khác (3388) (Chi tiết người giao ủy thác).

  • Đổng thòi, căn cứ vào HĐGTGT lập cho hoa hổng ủy thác được hưởng, ghi giảm trừ khoản phải trả bên cho bên ủy thác:

Nợ TK 331 - Phải trả người bán (chi tiết người giao ủy thác) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (hoa hồng được hưởng) Có TK 333(33311) - Thuế và các khoản phải nộp.

  • Khi thu được ngoại tệ do người nhập khẩu thanh toán:

Nợ TK 112 (1122) - Tiền gửi ngân hàng (TGTT)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính - CLTG

Có TK 3388 - (chi tiết người giao ủy thác): TGGS Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính - CLTG.

  • Khi trả ngoại tệ cho bên giao ủy thác:

Nợ TK 3388 - (chi tiết ngưòì giao ủy thác) (TGGS)

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính - CLTG

Có TK 112 (1122) - Tiền gửi ngân hàng (TGGS)

Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính - CLTG.

  • Chi phí xuất khẩu do bên nhận ủy thác xuất khẩu chi hộ được tập hợp vào TK 138- Phải thu khác :

Khi phát sinh chi phí chi hộ cho bên giao ủy thác, kế toán ghi:

Nợ TK 138 - Phải thư khác (Chi tiết người giao ủy thác)

Có TK 111,112.

  • Khi kết thúc hợp đổng nhận ủy thác, căn cứ vào sô' chi phi thực tế, tiền thuê' xuất khẩu đon vị giao ủy thác phải chịu, bù trừ với sô tiền đon vị đã nhận để nộp hộ thuế xuất khẩu và chi phí, ghi:

Nợ TK 338 - Phải trả khác (Chi tiết người giao ủy thác)

Nợ TK111,112 - Thanh toán phần chênh lệch (nêu có)

Có TK 138 - Phải thư khác (Chi tiết người giao ủy thác) Có TK131 - (Chi tiết người giao ủy thác)

Có TK 111,112: Thanh toán phẩn chênh lệch (nếu có).

5.Sổ kế toán :

Nghiệp vụ xuất khẩu ủy thác sử dụng các sổ kê'toán tổng hợp và chi tiết giông như nghiệp vụ xuâ't khẩu trực tiếp. Ngoài ra kê'toán còn sử dụng sổ cái và sổ chi tiết TK 138, 338 để theo dõi mõi quan hệ thanh toán về các khoản thuế và chi phí chi trả hộ giữa bên ủy thác và nhận ủy thác xuất khẩu. Các tài khoản này cần phải mở sổ theo dõi, ghi chép chi tiết theo từng đom vị giao (nhận) ủy thác và từng hợp đồng ủy thác.

 

Xem thêm : Chứng từ kế toán xuất khẩu trực tiếp 2021

Các tin cũ hơn

Gọi điện
tel
Chat Zalo
Chat Zalo