Bài Viết Xem Nhiều Nhất
Bài tập nguyên lý kế toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hướng dẫn cách giải Bài tập định khoản nguyên lý kế toán theo Thông tư 200 và 133 mới nhất 2021 hiện nay. Kế Toán Minh Việt sẽ đưa ra một số bài tập và lời giải định khoản kế toán để bạn đọc hiểu hơn về vấn đề này
Trong tháng 5/2021 tại Kế Toán Minh Việt phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau:
1. Ngày 02/05/2021 mua 1 bộ điều hòa LG, giá trị: 44.000.000 đã có thuế GTGT 10% (TSCĐ), chi phí vận chuyển lắp đặt 2.200.000 đã có thuế. Đã thanh toán chuyển khoản.
- Định khoản Nguyên giá TSCĐ:
Nợ TK - 2111: 40.000.000đ (Tài sản cố định)
Nợ TK - 1332: 4.000.000đ
Có TK - 1121: 44.000.000đ
- Định khoản chi phí vận chuyển:
Nợ TK - 2111 : 2.000.000đ,
Nợ TK - 1332 : 200.000đ
Có TK - 1121 : 2.200.000đ.
Hoặc các bạn có thể thực hiện 1 bút toán kép như sau:
Nợ TK - 2111: 42.000.000đ
Nợ TK - 1332: 4.200.000đ
Có TK - 1121: 46.200.000đ
2. Ngày 03/05/2021, Gửi tiền mặt vào TK ngân hàng số tiền 500.000.000.
Nợ TK - 1121: 500.000.000
Có TK – 1111 : 500.000.000
3. Ngày 04/05/2021 Nhân viên A tạm ứng số tiền 10.000.000 đi công tác (Nhiệm vụ: Kiểm tra các Chi nhánh, cửa hàng) và tạm ứng tiền lương: 5.000.000
- Hạch toán tiền tạm ứng đi công tác:
Nợ TK 141: 10.000.000đ
Có TK 1111 : 10.000.000đ
- Hạch toán tiền lương tạm ứng trước:
Nợ TK 334: 5.000.000
Có Tk 111: 5.000.000
4. Ngày 06/05/2021 mua hàng hóa (máy tính ACER): Số lượng 20 chiếc, giá mua chưa có thuế 5.000.000/chiếc, thuế GTGT 10%. Chưa thanh toán cho Công ty bán. Chi phí vận chuyển: 1.100.000đ (đã bao gồm Thuế GTGT 10%) đã thanh toán bằng tiền mặt.
- Định khoản tiền mua hàng:
Nợ TK – 156: 20 x 5.000.000 = 100.000.000
Nợ TK – 1331: 10.000.000
Có TK - 331: 110.000.000
- Định khoản chi phí vận chuyển mua hàng:
Nợ TK – 156 : 1.000.000
Nợ TK – 1331: 100.000
Có TK - 111 : 1.100.000
=> Đơn giá nhập kho của 1 ACER = 101.000.000/20 = 5.050.000
Tải lời giải : DOWNLOAD (google drive)
Bài 1:
Lời giải
Có TK 1121: 80.000
Có TK 3411 : 60.000
Có TK 131 : 40.000
Có TK 1111 : 15.000
Nợ TK 1331 : 10.000
Có TK 331 : 110.000
Có TK 1121 : 50.000
Nợ TK 1331 : 20.000
Có TK 1111 : 100.000
Có TK 331 : 120.000
Có TK 4111 : 500.000
Có TK 1111 : 10.000
Có TK 131 : 35.000
Tải lời giải : DOWNLOAD (google drive)
Bài 1.1: Một một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có tình hình như sau:
1. Bán hàng thu tiền mặt 22.000.000đ, trong đó thuế GTGT 2.000.000đ.
2. Đem tiền mặt gởi vào NH 30.000.000đ, chưa nhận được giấy báo Có.
3. Thu tiền mặt do bán TSCĐ hữu hình 63.000.000đ, trong đó thuế GTGT 3.000.000đ.
Chi phí vận chuyển để bán TSCĐ trả bằng tiền mặt 220.000đ, trong đó thuế GTGT
20.000đ.
4. Chi tiền mặt vận chuyển hàng hóa đem bán 300.000đ.
5. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 10.000.000đ.
6. Nhận được giấy báo có của NH về số tiền gởi ở nghiệp vụ 2.
7. Vay ngắn hạn NH về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000đ.
8. Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 50.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào 440.000đ trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 40.000đ.
9. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm về sử dụng ngay 360.000đ.
10. Nhận phiếu tính lãi tiền gửi không kì hạn ở ngân hàng 16.000.000đ.
11. Chi TGNH để trả lãi vay NH 3.000.000đ.
12. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 25.000.000đ, chi tiền mặt tạm ứng lương cho nhân viên 20.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiêp vụ kinh tế phát sinh trên.
Bài giải
1.
Nợ TK 111: 22.000.000
Có TK 333: 2.000.000
Có TK 511: 20.000.000
2.
Nợ TK 113: 30.000.000
Có TK 111: 30.000.000
3.
Nợ TK 111: 63.000.000
Có TK 333: 3.000.000
Có TK 711: 60.000.000
Nợ TK 811: 200.000
Nợ TK 133: 20.000
Có TK 111: 220.000
4.
Nợ TK 641: 300.000
Có TK 111: 300.000
5.
Nợ TK 141: 10.000.000
Có TK 111: 10.000.000
6.
Nợ TK 112: 30.000.000
Có TK 113: 30.000.000
7.
Nợ TK 111: 100.000.000
Có TK 311: 100.000.000
8.
Nợ TK 152: 50.000.000
Nợ TK 133: 5.000.000
Có TK 112: 55.000.000
Chi phi vận chuyển:
Nợ TK 152: 400.000
Nợ TK 133: 40.000
Có TK 111: 440.000
9.
Nợ TK 642: 360.000
Có TK 111: 360.000
10.
Nợ TK 112: 16.000.000
Có TK 515: 16.000.000
11.
Nợ TK 635: 3.000.000
Có TK 112: 3.000.000
12.
Nợ TK 111: 25.000.000
Có TK 112: 25.000.000
Nợ TK 334: 20.000.000
Có TK 111: 20.000.000
Tải lời giải : DOWNLOAD (google drive)
Xem thêm : Bài tập định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh 2021
Bạn có thắc mắc gì muốn được giải đáp hãy để lại ý kiến ( Họ tên, Số điện thoại hoặc Email, câu hỏi) của mình dưới dưới phần bình luận chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn !
Bài Viết Mới Nhất