HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ TỐT NHẤT HIỆN NAY


học gia sư kế toán

dịch vụ kế toán trọn gói

Mẫu hợp đồng lao động thời vụ


Mẫu hợp đồng thời vụ. Các đặc điểm cần biết của hợp đồng thời vụ

Hợp đồng thời vụ là gì ? Theo quy định trong Bộ luật lao động 2012 (BLLĐ) hợp đồng thời vụ là hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng

Mẫu hợp đồng thời vụ

Mẫu hợp đồng lao động thời vụ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------o0o-------

............, ngày …… tháng …… năm 20......

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THỜI VỤ
Số: …../HĐLĐ/20...

Chúng tôi, một bên là Ông/Bà:.................................................................................Quốc tịch: Việt Nam.

Chức vụ: GIÁM ĐỐC

Đại diện cho (1): CÔNG TY....................................................................................................................

Địa chỉ:.................................................................................................................................................

Và một bên là Ông/Bà: ...........................................................................................Quốc tịch: Việt Nam.

Sinh ngày ……....... tháng …..… năm …….. tại.......................................................................................

Địa chỉ thường trú:.................................................................................................................................

Số CMTND: cấp ngày ..…../......../....... tại Công an:.................................................................................

Thoả thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:

Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng:

  • Loại hợp đồng lao động (3): Thời vụ ............. tháng.
  • Từ ngày … tháng … năm ............ đến ngày … tháng … năm ............
  • Địa điểm làm việc (4): .....................................................................................
  • Chức danh chuyên môn: .................................................................................
  • Chức vụ (nếu có): ...........................................................................................
  • Công việc phải làm (5): ....................................................................................

Điều 2: Chế độ làm việc:

  • Thời giờ làm việc (6): 8h/ngày
  • Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm: Căn cứ theo công việc thực tế..........

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động:

1. Quyền lợi:

  • Phương tiện đi lại làm việc (7): Tự túc.
  • Mức lương chính hoặc tiền công (8): ………. đ/tháng (đã bao gồm ...%BHXH, ...%BHYT, ...%BHTN).
  • Hình thức trả lương: ..................................................................................................
  • Phụ cấp gồm (9): .......................................................................................................
  • Được trả lương: vào các ngày .........................
  • Tiền thưởng: [Theo tình hình tài chính của công ty].......................................................
  • Chế độ nâng lương: [Tùy theo thể hiện công việc của từng người]..................................
  • Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết...): [Mỗi tháng được nghỉ 04 ngày]......
  • Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế (10): [Người lao động tự đóng]....................................
  • Chế độ đào tạo (11): ...................................................................................................
  • Những thoả thuận khác (12): .......................................................................................

2. Nghĩa vụ:

  • Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.
  • Chấp hành lệnh điều hành sản xuất - kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động.
  • Bồi thường vi phạm và vật chất (13):..............................................................................

Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

1. Nghĩa vụ:

  • Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.
  • Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể (nếu có).

2. Quyền hạn:

  • Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc...).
  • Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động của doanh nghiệp.

Điều 5: Điều khoản chấm dứt hợp đồng

  • Chấm dứt hợp đồng trong trường hợp hết hợp đồng
  • Chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
  • Đơn phương chấm dứt hợp đồng

Điều 6. Điều khoản thi hành

  • Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định của thoả ước tập thể, trường hợp chưa có thoả ước tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.
  • Hợp đồng lao động được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày tháng...... năm...... Khi hai bên ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.

Hợp đồng này làm tại Văn phòng công ty ngày …… tháng …… năm ...........

NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Ký, ghi rõ họ tên)

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Những điều cần biết về hợp đồng thời vụ

Hình thức của hợp đồng thời vụ

Căn cứ Khoản 2 Điều 12 BLLĐ 2012, đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 3 tháng, các bên có thể giao kết HĐLĐ bằng lời nói.

Như vậy công việc theo mùa vụ có thời hạn dưới 3 tháng các bên có thể giao kết bằng lời nói. Còn đối với công việc có thời hạn 3 tháng thì việc giao kết bắt buộc phải lập thành văn bản.

Điều kiện để ký kết hợp đồng thời vụ

Để biết được điều kiện để ký HĐLĐ thời vụ thì trước tiên phải xác định tính chất công việc NLĐ tham gia là gì, nếu bản chất của công việc là theo mùa vụ, dưới 12 tháng và không có tính chất thường xuyên từ 12 tháng trở lên, thì sẽ ký kết HĐLĐ thời vụ.

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 22 Bộ luật lao động 2012, những công việc có tính chất thường xuyên từ 12 tháng trở lên, sẽ không được giao kết HĐLĐ thời vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng. Trừ những trường hợp sau:

  • Phải tạm thời thay thế NLĐ đi làm nghĩa vụ quân sự, nghỉ theo chế độ thai sản;
  • NLĐ ốm đau, bị tai nạn lao động hoặc nghỉ việc có tính chất tạm thời khác.

Trường hợp vi phạm, NSDLĐ sẽ bị xử phạt hành chính từ 500.000 - 20.000.000 đồng tùy theo số lượng NLĐ mà họ vi phạm theo Khoản 1 Điều 5 Nghị định 95/2013/NĐ-CP

Thời hạn của HĐLĐ thời vụ 

Khoản 2 Điều 22 BLLĐ 2012 quy định, trong thời hạn 30 ngày kể từ khi HĐLĐ thời vụ hết hạn doanh nghiệp phải ký hợp đồng mới, nếu không HĐLĐ thời vụ sẽ đương nhiên trở thành HĐLĐ xác định thời hạn, với thời hạn là 24 tháng.

Pháp luật về lao động không quy định tối đa số lần ký mà NLĐ được phép ký kết HĐLĐ thời vụ với NSDLĐ. Tuy nhiên, phải đảm bảo tổng số thời gian của nhiều lần đó trong 1 năm không được vượt quá 12 tháng. Bởi nếu tổng thời gian cho tất cả các lần ký hợp đồng cộng lại trong 1 năm mà vượt quá 12 tháng thì đó được xem là công việc có tính chất thường xuyên 12 tháng trở lên.

Ký kết HĐLĐ thời vụ không phải trải qua thời gian thử việc       

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 BLLĐ 2012, NLĐ làm việc theo HĐLĐ thời vụ thì không phải thử việc.

Chính sách BHXH đối với HĐLĐ mùa vụ    

Căn cứ Điểm a, b Khoản 1 Điều 2 Luật BHXH 2014 thì đối tượng tham gia BHXH bắt buộc bao gồm:

  • Người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 3 tháng đến 12 tháng, kể cả HĐLĐ được ký kết giữa người NSDLĐ với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
  • Người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng.

Như vậy kể từ ngày 1.1.2018, NLĐ làm việc theo HĐLĐ thời vụ từ đủ 1 tháng trở lên cũng phải tham gia BHXH bắt buộc theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.

Những ưu đãi khi NLĐ ký kết HĐLĐ theo mùa vụ

Theo quy định tại Luật BHXH 2014, BLLĐ 2012 thì khi ký kết HĐLĐ thời vụ, NLĐ cũng được đảm bảo các quyền lợi:

  • Được tham gia bảo hiểm thất nghiệp, BHXH và được hưởng đầy đủ quyền lợi khi đáp ứng các điều kiện để hưởng trợ cấp thất nghiệp, chế độ thai sản, hưu trí, tai nạn lao động...
  • Được bảo vệ quyền lợi chính đáng theo quy định của pháp luật Lao động như không bị đuổi việc vô cớ, được trả lương đúng hạn...

Quy định về nội dung HĐLĐ thời vụ          

HĐLĐ thời vụ phải đảm bảo đầy đủ các nội dung quy định theo pháp luật về lao động. Cụ thể, theo quy định tại Điều 23 BLLĐ 2012 và Điều 4 Nghị định 05/2015/NĐ-CP thì HĐLĐ thời vụ phải bao gồm những nội dung cơ bản sau:

  • Tên và địa chỉ NSDLĐ hoặc của người đại diện hợp pháp;
  • Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số CMND hoặc giấy tờ hợp pháp khác của NLĐ;
  • Công việc và địa điểm làm việc;
  • Thời hạn của HĐLĐ;
  • Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;
  • Chế độ nâng bậc, nâng lương;
  • Thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
  • Trang bị bảo hộ lao động cho NLĐ;
  • BHXH và bảo hiểm y tế;
  • Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề;
  • Các nội dung khác liên quan đến thực hiện nội dung mà hai bên thỏa thuận

NSDLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ thời vụ

Trong trường hợp NSDLĐ đơn phương chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn thì thời hạn phải báo cho NLĐ ít nhất là 3 ngày làm việc. Nội dung này được quy định cụ thể tại Điều 38 BLLĐ 2012

Người lao động đơn phương chấm dứt HĐLĐ thời vụ

Căn cứ nội dung tại Điều 37 BLLĐ 2012, NLĐ làm việc theo HĐLĐ thời vụ khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ phải báo trước cho NSDLĐ khi nghỉ việc trước thời hạn trong HĐLĐ. Tùy từng trường hợp mà NLĐ phải báo trước thời hạn quy định cho NSDLĐ:

  • Ít nhất 3 ngày làm việc với trường hợp: Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong HĐLĐ; không được trả lương đầy đủ hoặc trả lương không đúng thời hạn đã thỏa thuận trong HĐLĐ; bị ngược đãi, quấy rối tình dục, cưỡng bức lao động; bị ốm đau, tai nạn đã điều trị ¼ thời hạn hợp đồng mà khả năng lao động chưa được hồi phục;
  • Ít nhất 03 ngày làm việc đối với các trường hợp: Bản thân hoặc gia đình có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện HĐLĐ, được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước;
  • Đối với trường hợp lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì thời hạn phải báo trước cho NSDLĐ tuỳ thuộc vào thời hạn do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền chỉ định.

Trường hợp NLĐ theo HĐLĐ thời vụ đơn phương chấm dứt HĐLĐ thì sẽ không được hưởng trợ cấp thôi việc theo quy định tại Điều 48 BLLĐ 2012 và Điều 14 Nghị định 05/2015/NĐ-CP.

Các tin cũ hơn

Gọi điện
tel
Chat Zalo
Chat Zalo