HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ TỐT NHẤT HIỆN NAY


học gia sư kế toán

dịch vụ kế toán trọn gói

Hướng dẫn hạch toán phải thu khác sử dụng TK 138


Hướng dẫn hạch toán phải thu khác sử dụng TK 138 – TT 200 về các khoản thu khác như Giá trị tài sản thiếu chưa xác định được nguyên nhân, phải chờ xử lý; Các khoản chi hộ phải thu hồi; Các khoản cho bên khác mượn bằng tài sản phi tiền tệ

Hướng dẫn hạch toán phải thu khác sử dụng TK 138

Hạch toán phải thu khác sử dụng TK 138

gồm 3 Tk cấp 2 của TK 138:

- TK 1381

- TK 1385

- TK 1388

hạch toán phải thu khác

Hạch toán Phải thu khác đối với tài sản thiếu chờ xử lý sử dụng TK 1381.

Tài sản thiếu chờ xử lý là những tài sản bị mất mát, thiếu hụt chưa tìm ra nguyên nhân phải chờ cấp có thẩm quyền xử lý.

Kế toán hạch toán một số trường hợp cụ thể như sau:

 Hạch toán Phải thu khác khi TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phát hiện thiếu, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý.

Kế toán hạch toán như sau:

Nợ TK 1381: Giá trị còn lại của TSCĐ

Nợ TK 2141: Giá trị hao mòn

Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ hữu hình.

 Hạch toán Phải thu khác khi TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động phúc lợi phát hiện thiếu, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý.

Kế toán hạch toán như sau:

– Kế toán ghi giảm TSCĐ, hạch toán:

Nợ TK 2141: Giá trị hao mòn TSCĐ hữu hình

Nợ TK 3533: Giá trị còn lại của TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi

Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ hữu hình.

– Đồng thời kế toán phản ánh phần giá trị còn lại của tài sản thiếu chờ xử lý, hạch toán:

Nợ TK 1381: ­Giá trị còn lại của TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi

Có TK 3532: ­Giá trị còn lại của TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi.

 Hạch toán Phải thu khác khi có quyết định xử lý giá trị tài sản thiếu.

Căn cứ vào quyết định xử lý, kế toán hạch toán:

Nợ TK 1388: ­Phải thu khác (cá nhân, tổ chức phải nộp tiền bồi thường)

Nợ TK 334: Phải trả người lao động (trừ vào lương của người gây thiệt hại)

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt mất sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)

Nợ TK 811: Chi phí khác (phần giá trị còn lại của TSCĐ thiếu phải tính vào tổn thất của doanh nghiệp)

Có TK 1381:­ Phải thu khác.

 Hạch toán Phải thu khác khi tiền mặt tồn quỹ, TGNH, vật tư, hàng hoá, … phát hiện thiếu khi kiểm kê, phát hiện sai lệch so với sổ phụ ngân hàng.

Kế toán hạch toán các trường hợp cụ thể như sau:

– Khi chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, hạch toán:

Nợ TK 1381: Phải thu khá

Có TK 111: Tiền mặt (thiếu tiền khi kiểm kê)

Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng (sai lệch so với sổ phụ ngân hàng)

Có TK 621: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (mua hàng không qua kho đưa ngay vào sử dụng)

Có TK 627: Chi phí sản xuất chung (mua hàng không qua kho đưa ngay vào sử dụng)

Có các TK 152, 153, 155, 156,… (thiếu hàng trong kho).

– Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền đối với tài sản thiếu.

Căn cứ vào quyết định xử lý, hạch toán:

Nợ các TK 111, 112: Trị giá tiền bồi thường (cá nhân, tổ chức nộp tiền bồi thường)

Nợ TK 334: Trị giá tiền bồi thường (Số bồi thường trừ vào lương)

Nợ TK 1388: Trị giá tiền bồi thường (cá nhân, tổ chức phải nộp tiền bồi thường)

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán (Giá trị hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)

Nợ TK 811: Chi phí khác (phần giá trị thiếu qua kiểm kê phải tính vào tổn thất của doanh nghiệp)

Có TK 1381: Phải thu khác.

Hạch toán Phải thu khác đối với việc cổ phần hóa sử dụng TK 1385

Các khoản phải thu về cổ phần hóa thường phát sinh như: Phải thu về chi phí cổ phần hóa; Phải thu về chi trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, phải thu về chi hỗ trợ đào tạo lại cho lao động trong doanh nghiệp cổ phần hóa,… Kế toán hạch toán cụ thể như sau:

 Hạch toán Phải thu khác khi phát sinh các khoản phải thu về cổ phần hóa.

Kế toán hạch toán:

Nợ TK 1385: Phải thu về cổ phần hoá

Có các TK 111, 112, 152, 331, …: Phải thu về cổ phần hoá.

 Hạch toán Phải thu khác khi kết thúc quá trình cổ phần hoá.

Kế toán hạch toán:

Nợ TK 3385: Phải trả về cổ phần hoá (Chi tiết phần tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước)

Có TK 1385: Phải thu về cổ phần hoá.

Hạch toán Phải thu khác sử dụng TK 1388.

Khoản phải thu khác trong DN bao gồm: Các khoản phải thu về cho vay, mượn tạm thời, phải thu về lãi đến hạn chưa thu, … Kế toán hạch toán phải thu khác trong một số trường hợp cụ thể như sau:

 Hạch toán Phải thu khác đối với các khoản cho mượn tài sản phi tiền tệ.

Kế toán hạch toán:

Nợ TK 1388: Trị giá các khoản cho mượn tài sản phi tiền tệ

Có các TK 152, 153, 155, 156, …: Trị giá các khoản cho mượn tài sản phi tiền tệ.

 Hạch toán Phải thu khác đối với tiền vốn sử dụng cho vay tạm thời không tính lãi.

Kế toán hạch toán:

Nợ TK 1388: Phải thu khác

Có TK 111, 112: Số tiền cho vay, cho mượn tạm thời không tính lãi.

 Hạch toán Phải thu khác đối với các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, các khoản phải thu khác.

Kế toán hạch toán:

Nợ TK 1388: Phải thu khác

Có các TK liên quan.

 Hạch toán Phải thu khác khi giao dịch ủy thác xuất nhập khẩu tại bên nhận ủy thác.

– Kế toán phản ánh các khoản chi hộ cho bên giao ủy thác (như các khoản phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác, …), hạch toán:

Nợ TK 1388: Trị giá khoản chi hộ (nếu bên giao ủy thác chưa ứng tiền)

Nợ TK 3388: Trị giá khoản chi hộ ( trừ vào tiền nhận của bên giao ủy thác)

Có các TK 111, 112. . .: Trị giá khoản chi hộ.

– Khi được DN ủy thác xuất nhập khẩu thanh toán bằng tiền hoặc bù trừ với các khoản đã chi hộ, kế toán doanh nghiệp nhận ủy thác xuất nhập khẩu hạch toán:

Nợ các TK 111, 112: Trị giá khoản nhận được

Nợ TK 3388: Phải trả, phải nộp khác

Có TK 1388: Phải thu khác. Hạch toán Phải thu khác khi xác định tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia phải thu.

Kế toán hạch toán:

Nợ các TK 111, 112. . . : Trị giá số tiền đã thu được

Nợ TK 1388: Trị giá số chưa được thu

Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.

 Hạch toán Phải thu khác khi thu được tiền của các khoản nợ phải thu khác.

Kế toán hạch toán:

Nợ các TK 111, 112: : Trị giá số tiền đã thu được

Có TK 1388: Trị giá số tiền đã thu được.

Hạch toán Phải thu khác khi tài sản phát hiện thiếu đã xác định được ngay nguyên nhân và người chịu trách nhiệm.

Kế toán hạch toán:

Nợ TK 1388: Số tiền phải bồi thường

Nợ TK 334: Số tiền bồi thường trừ vào lương người lao động

Nợ TK 632:­ Giá vốn hàng bán (giá trị hao hụt, mất mát của vật tư, hàng hóa, sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý)

Có các TK 111, 112: Số tiền thiếu hụt

Có các TK 151, 152, 153, 155, 156, …: Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt

Có TK 621:­ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (mua hàng không qua kho đưa ngay vào sử dụng)

Có TK 627: Chi phí sản xuất chung (mua hàng không qua kho đưa ngay vào sử dụng).

Khi Doanh nghiệp có quyết định xử lý nợ phải thu khác không có khả năng thu hồi, ghi:

Nợ TK 111: Tiền mặt (Số tiền bồi thường của cá nhân, tập thể có liên quan)

Nợ TK 334: Phải trả người lao động (Số bồi thường trừ vào lương)

Nợ TK 2993: Dự phòng tổn thất tài sản (Nếu được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi)

Nợ TK 6426: Chi phí quản lý doanh nghiệp (Số thiệt hại lớn hơn số bồi thường và số dự phòng đã trích lập)

Có TK 1388: Phải thu khác.

 Hạch toán Phải thu khác khi hoàn thành thủ tục bán các khoản phải thu khác.

Kế toán hạch toán:

Nợ các TK 111, 112,. . .: Số tiền thu được từ việc bán khoản nợ phải thu

Nợ TK 2993:­ Dự phòng tổn thất tài sản (Nếu được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi)

Nợ 6426: Chi phí quản lý doanh nghiệp (Số chênh lệch giữa giá gốc khoản nợ phải thu khó đòi với số tiền thu được từ bán khoản nợ và số đã được bù đắp bằng khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi)

Có TK 1388: Phải thu khác.

Các tin cũ hơn

Gọi điện
tel
Chat Zalo
Chat Zalo