HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ TỐT NHẤT HIỆN NAY


học gia sư kế toán

dịch vụ kế toán trọn gói

Kế toán thuế xuất nhập khẩu 2021


Thuế xuất khẩu, nhập khấu: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là loại thuế gián thu, đánh vào hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa hoặc các trường hợp được coi là xuất khẩu . Lớp học kế toán thực hành thực tế tại Bắc Ninh và Lớp học kế toán thực hành thực tế tại Thủ Đức  ( Giảm 50% học phí ).

Kế toán thuế xuất nhập khẩu 2021

I> Khái niệm, đặc điểm và qui định chung về thuế XNK

Khái niệm, đặc điểm thuixuất nhập khấu :

Thuế xuất nhập khẩu được hình thành khi có quan hệ giao thương buôn bán giữa các quốc gia trên thế giới. Việc sử dụng loại thuế này tùy thuộc vào điều kiện phát triển của mỗi nước.

-  Đặc điểm của thuếxuất khẩu, thuế nhập khấu:

Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là công cụ rất quan họng để Nhà nước thực hiện chính sách kinh tê của mình, quản lý các hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu; mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại' nâng cao hiệu quả của hoạt động xuât khau, nhạp khau. Căn cứ vào từng giai đoạn lịch sử và điểu kiện kinh tế - xã hội của mỗi nước mà thuế quan được sử dụng với nhiều mục tiêu khác nhau. Tuy nhiên, ở góc độ chung nhât có thể nhận thây răng đặc điểm của thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được thể hiện ở các khía cạnh sau:

- Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là loại thuế gián thu. Nhà nước sử dụng thuế xuất khẩu, nhập khẩu để điều chỉnh hoạt động ngoại thương thông qua việc tác động vào cơ cấu giá của hàng hóa xuất, nhập khẩu. Việc tăng, giảm thuế suất thuế xuất khẩu, nhập khấu Từ đó ảnh hưởng đêh nhu cầu lựa chọn hàng hóa của người tiêu dùng

- Thuê xuât khâu, thuê'nhập khiu là loại thuê'gắn liên vói hoạt động ngoại thuong. Thuẽxuất khẩu, nhập khẩu là một công cụ quan trọng của Nhà nuước kiểm soát hoạt động ngoại among thông qua việc kê khai, kiếm tra, tính thuếđôĩ vói hàng hóa xuât khẩu, nhập khẩu.

- Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu có tác dụng bảo hộ nền sản xuất trong nước. Việc đánh thuếcao vào hàng hóa nhập khẩu sẽ giúp các nhà sản xuất trong nước có thế cạnh tranh được với hàng hóa nhập khẩu. Thuếxuất khẩu, thuếnhập khẩu có tác dụng khuyến khích sản xuất trong nước, mở rộng đầu tư, phát Wen sản xuâ't...

- Thuế xuất khẩu, nhập khẩu chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố quốc tế như: Sự biên động của kinh tế thế giới XU hướng thương mại quốc tế... Thuế xuất khẩu, nhập khẩu điều chỉnh hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa của một quốc gia Sự biến động của kinh tếthếgiới tác động trực tiêp đêh hàng hóa xuâìtkhâu, nhập khẩu của các quốc gia, nhất là trong xu thế thương mại hóa toàn cầu; mở cửa và hội nhập như hiện nay.

Qui định chung về thuế xuết khẩu, nhập khẩu :

a) Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuếxuết nhập khẩu * Đớí tượng chịu thuếxuất khẩu, nhập khấu:

Theo nguyên tắc thuê xuât khâu, nhập khẩu chỉ đánh vào những hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu và thực sự có hoạt động xuất khâu, nhập khẩu và được coi như xuất khâu, nhập khẩu

Đôi tượng chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định hiện hành, bao gồm:

- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

- Hàng hóa được phép xuất khấu vào khu chê xuât tại Việt Nam và hang hóa của các doanh nghiệp trong khu chế xuất được

phép nhập khẩu vào thị trường Việt Nam.

- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đế làm hàng mâu, quảng cáo, dự hội chợ tiển lãm. Hàng hóa viện trợ hoàn lại và không hoàn lại.

- Hàng hóa vượt tiêu chuẩn hành lý được miên thuê mang theo người của cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài khi xuất nhập cảnh qua cửa khẩu, biên giói Việt Nam.

- Hàng hóa là quà biếu, quà tặng vượt qúa tiêu chuẩn miễn thuế của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hoặc gửi về cho các tổ chức, cá nhân ở Việt Nam và ngược lại;

- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu vượt quá tiêu chuẩn miên thuế của công dân Việt Nam được nhà nước cử đi công tác, lao động và học tập ở nước ngoài, của các tổ chức quốc tế, cơ quan ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam và của các cá nhân người nước ngoài làm việc tại các tổ chức nói trên hoặc tại các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Hàng hóa là tài sản di chuyển vượt quá tiêu chuẩn miên thuế của các tổ chức, cá nhân nước ngoài xuất khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam do hết thời hạn cư trú và làm việc tại Việt Nam và cuả cá nhân người Việt Nam được Chính phủ Việt Nam cho phép xuất cảnh để định cư ở nước ngoài.

* Đối tượng không chịu thuê xuất khấu, nhập khẩu:

Theo nguyên tắc những hàng hóa chỉ đi qua cửa khẩu, biên giới lãnh thồ của Việt Nam nhưng không tiêu dùng tại Việt Nam, hàng hóa nhập khẩu không mang tính kinh doanh sẽ không phải chịu thuê'nhập khẩu. Đôi tượng không chịu thuế xuất khẩu, nhập khẩu gồm :

- Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

- Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khu chê' xuâ't chi sử dụng trong khu chê'xuất; hàng hóa từ khu chê'xuất xuất khẩu ra nước ngoài hoặc hàng hóa từ khu chếxuâ't này đưa sang khu chế xuất khác trong lãnh thổ Việt Nam.

- Hàng viện trợ nhân đạo; viện trợ không hoàn lại của các Chính phủ, các tổ chức Liên hợp quôc, các tổ chức quốc tế, các tổ chức, cá nhân người nước ngoài cho Việt Nam và ngược lại nhằm phát triển kinh tế- xã hội, cứu trợ thiên tai, bệnh dịch...

-           Hàng hóa chuyển khấu theo các hình thức sau:

+ Hàng hóa được chuyển thẳng từ cảng nước xuất khẩu đến cảng nước nhập khẩu không đến cảng Việt Nam.

+ Hàng hóa được chở đêh cảng Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam mà đi luôn đến cảng nước nhập khẩu.

+ Hàng hóa đưa vào kho ngoại quan rổi chuyển đến nước khác không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam.

+ Hàng hóa viện trợ nhân đạo.

Đô'i vói các hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trái phép; hàng hóa câm xuất khẩu, câ'm nhập khẩu thì không thuộc phạm vi áp dụng luật thuê' xuâ't khẩu, thuê' nhập khẩu mà tùy vào mức độ vi phạm của từng trường họp cụ thế sẽ bị xử lý bằng các biện pháp cưỡng chê'hành chính, tư pháp theo quy định của pháp luật.

* Đối tượng nộp thuê:

Tổ chức, cá nhân có hàng hóa xuâ't khẩu, nhập khẩu thuộc đôi tượng chịu thuê' theo quy định là đôi tượng nộp thuế xuâ't khẩu, thuê'nhập khẩu.

Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế

Luật thuế XNK hiện hành quy định 2 loại thuê' suất thuế XNK, đó là thuế suất theo tỷ lệ phần trăm và thuê'tuyệt đối. Vì vậy, căn cứ tính và phương pháp tính thuế cụ thể đô'i với được chia thành 3 trường hợp: (i) Trường hợp áp dụng thuê'suất; (ii) Trường hợp áp dụng thuê'tuyệt đổi; và (iii) Trường hợp tính thuế hỗn hợp.

Trường hợp hàng hóa ắp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm

(a) Căn cứ tính thue'XNK

Căn cứ tính thuê' đôì với trường hợp áp dụng thuê' suâ't là sô' lượng hàng hóa xuâ't khẩu, nhập khẩu; trị giá tính thuế; và thuếsuất.

(i)        Sô'lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu làm căn cứ tính thuêTà số lượng từng mặt hàng thực tế xuất khẩu nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan.

(ii)       Trị giá tính thuế được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

(iii)      Thuế suất:

-  Thuế suất thuê xuât khâu: Thuê suất đoi với hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuê'xuâ't khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

- Thuế suât thuê nhập khau: Thuê suât đôi với hàng hóa nhập khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng, bao gồm thuế suâ't ưu đãi, thuê'suất ưu đãi đặc biệt và thuê' suâ't thông thường:

+ Thuế suất im đãi (MFN) áp dụng đổi với hàng hóa nhập khẩu có xuâ't xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tôi huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam. Danh sách nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đôi xử tôi huệ quốc với Việt Nam do Bộ Công Thương công bố. Thuế suất ưu đãi được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

+ Thuế suất ưu đãi đặc hiệt được quy đinh cụ thể cho từng mặt hàng và đáp ứng các điều kiện áp dụng thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuê nhập khâu ưu đãi đặc biệt đê thực hiện Hiệp định thương mại tự do.

+ Thuế suất thông thường áp dụng đôì với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không thực hiện đôi xừ tôi huệ quốc và không thực hiện ưu đãi đặc biệt vê' thuê nhập khẩu với Việt Nam. Thuế suất thông thường được áp dụng thống nhất bằng 150% mức thuếsuât ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.

Thuế suất thông thường = Thuế suất ưu đãi x 150%

Trường hợp mức thuế suất MFN của một mặt hàng quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thấp hơn so với mức thuế suất ưu đãi đặc biệt quy định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đê thực hiện Hiệp định thương mại tự do thì mức thuế suât thuế nhập khẩu áp dụng cho mặt hàng này sẽ là mức thuế suất MFN.

Ngoài việc chịu thuế theo một trong những mức thuế suất nêu ưên, nếu hàng hóa nhập khẩu quá mức vào Việt Nam, có sự trợ cấp, được bán phá giá hoặc có sự phân biệt đốỉ xử đối với hàng hóa xuât khẩu của Việt Nam thì bị áp dụng thuế chông trợ câp, thuê'chông bán phá giá, thuê'chông phân biệt đổi xử, thuê' tự vệ.

(b) Phương pháp tính thuếXNK

Cắn cứ số lượng từng mặt hàng thực tê'xuất khẩu, nhập khẩu

ghi trong Tờ khai hải quan, trị giá tính thuế và thuế suẩt từng mặt hàng để xác định số tiền thuê'phải nộp theo công thức sau: SỐ tiền SỐ lượng đơn vị      

Trị giá tính

thuếxuất        từng mặt hàng thực thuê'tính       Thuế suất

khẩu, thuê' = tế xuất khẩu, nhập X trên một X của từng nhập khẩu   khẩu ghi trong Tờ         đơn vị hàng  mặt hàng

phải nộp        khai hải quan            hóa

Trường hợp sô' lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực tê' có chênh lệch so vói hóa đơn thương mại do tính chất của hàng hóa, phù hợp với điều kiện giao hàng và điều kiện thanh toán trong hợp đổng mua bán hàng hóa thì sô' tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp được xác định trên cơ sở trị giá thực thanh toán cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và thuếsuâ't từng mặt hàng.

Ví dụ: Doanh nghiệp A nhập khẩu mặt hàng xăng, trong hóa đơn thương mại có ghi trị giá thực thanh toán cho lô hàng là 100 tân xăng X 11 triệu đổng/tân = 1.100 triệu đổng. Tuy nhiên, khi làm thủ tục hải quan thì số lượng hàng hóa thực tê'là 97 tấn xăng phù hợp với điều kiện giao hàng và điều kiện thanh toán trong hợp đồng mua bán hàng hóa thì trong trường hợp này số tiền thuếNK phải nộp được tính trên cơ sở tộ giá thực thanh toán cho lô hàng hóa NK là 1.100 triệu đổng và thuế suất thuế NK của mặt hàng xăng.

Trường hợp hàng hóa ấp dụng thuếtuyệt đối

- Căn cứ tính thuê XNK

Trong trường hợp hàng hóa áp dụng thuế tuyệt đôi thì căn cứ tính thuế XNK là số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa. Trong đó, số lượng hàng hóa XNK làm căn cứ tính thuê' là số lượng 

từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu trong Danh mục hàng hóa áp dụng thuê'tuyệt đôx.

- Phương pháp tính thuêXNK

Việc xác định sô' tiền thuế phải nộp đổi với hàng hóa áp dụng thuế tuyệt đối thực hiện theo công thức sau:

Trường hợp tính thuế hỗn hợp

Trường hợp tính thuế hỗn hợp là trường hợp sô' thuê'phải nộp là tổng sô' thuê' tính theo thuế suẩt cộng với sô' thuê' tính theo mức thuê'tuyệt đối.

Căn cứ và phương pháp tính thuếưong trường hợp này là sự kết hợp của cả hai trường hợp trên. Theo đó, sô' thuê' XNK phải nộp bằng sô' thuê' XNK phải nộp tính theo thuê' suất cộng vói sô' thuê XNK phải nộp tính theo mức thuê'tuyệt đối.

 

Xem thêm : Kế toán bên giao ủy thác nhập khẩu 2021

- Học kế toán thực hành tại Bắc Ninh

Học kế toán thực hành tại Thủ Đức

Các tin cũ hơn

Gọi điện
tel
Chat Zalo
Chat Zalo