HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ TỐT NHẤT HIỆN NAY


học gia sư kế toán

dịch vụ kế toán trọn gói

Thuế tiêu thụ đặc biệt không áp dụng đối tượng nào?


Theo TT 195/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015, Nghị định 14/2009/NĐ-CP quy định về những đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là loại hàng hóa nào?

I. Hàng hóa của cơ sở sản xuất hoặc gia công thuộc Đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Khi:

***  Khi trực tiếp xuất khẩu. Bao gồm cả hàng hóa bán, gia công cho doanh nghiệp chế xuất (Trừ ô tô dưới 24 chỗ ngồi).

***  Khi bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu.

Hồ sơ cần có:

Hợp đồng bán hàng hóa (hoặc hợp đồng gia công) cho phía nước ngoài, Hóa đơn, Tờ khai xuất khẩu, Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Nếu thanh toán chậm thì hai bên phải thỏa thuận, ghi rõ điều này trong hợp đồng. Khi đến thời hạn thanh toán thì phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng, Biên bản thanh lý (thanh lý toàn bộ hoặc từng phần) hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng uỷ thác xuất khẩu. Gồm các nội dung sau:

+ Tên, số lượng, chủng loại, mặt hàng, giá bán của hàng hoá đã thực tế xuất khẩu.

+ Hình thức thanh toán.

+ Số tiền và số, ngày chứng từ thanh toán hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng của người mua nước ngoài cho cơ sở xuất khẩu.

+ Số tiền và số, ngày của chứng từ thanh toán giữa cơ sở sản xuất với cơ sở xuất khẩu hoặc cơ sở nhận uỷ thác xuất khẩu.

+ Số, ngày của hợp đồng xuất khẩu, bản sao tờ khai Hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu.

2. Hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu trong thời hạn chưa phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Thì khi tái nhập khẩu không phải nộp thuế TTĐB. Chỉ phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt khi cơ sở sản xuất bán hàng hoá này.

LƯU Ý: Nếu hàng hoá cơ sở xuất khẩu mua, nhận uỷ thác xuất khẩu để xuất khẩu. nhưng chỉ xuất khẩu trong nước thì cơ sở kinh doanh xuất khẩu phải kê khai, nộp thuế TTĐB đối với các hàng hoá này khi tiêu thụ (bán) trong nước.

3. Hàng hoá mang ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm ở nước ngoài.

II. Các đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là hàng nhập khẩu.

– Hàng hóa quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu.

– Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng, quà biếu

– Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, nếu tái xuất khẩu trong thời hạn không phải nộp thuế nhập khẩu thì không phải nộp thuế TTĐB tương ứng với số hàng thực tái xuất khẩu.

– Hàng hóa tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu, nếu tái nhập khẩu trong thời hạn không phải nộp thuế xuất khẩu. Thì không phải nộp thuế TTĐB tương ứng với số hàng thực tái nhập khẩu.

– Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao.

– Hàng tạm nhập khẩu để dự hội chợ, triển lãm, nếu thực tái xuất khẩu trong thời hạn chưa phải nộp thuế nhập khẩu.

– Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế nhập khẩu của cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài khi xuất, nhập cảnh qua cửa khẩu Việt Nam.

– Hàng nhập khẩu để bán miễn thuế tại các cửa hàng bán hàng miễn thuế.

– Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hoá từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hoá được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ hai loại hàng hóa sau: hàng hóa được đưa vào khu được áp dụng quy chế khu phi thuế quan có dân cư sinh sống, không có hàng rào cứng và xe ô tô chở người dưới 24 chỗ.

Các tin cũ hơn

Gọi điện
tel
Chat Zalo
Chat Zalo