HỌC KẾ TOÁN THỰC HÀNH THỰC TẾ TỐT NHẤT HIỆN NAY


học gia sư kế toán

dịch vụ kế toán trọn gói

Mức Đóng Thuế Môn Bài Năm 2021 - Lệ Phí Môn Bài Mới Nhất


Mức đóng thuế môn bài năm 2021 – Lệ Phí môn bài năm 2021 - Quy định về kê khai thuế môn bài - Miễn thuế môn bài tại nghị định 139 và thông tư 302

Thuế môn bài hiện nay được gọi một tên gọi mới là lệ phí môn bài

mức đóng thuế môn bài năm 2021

Lệ phí môn bài là gì?

Lệ phí môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh

Các Thông tư nghị định áp dụng quy định về mức đóng thuế môn bài năm 2021 như sau:

Nghị định 139/2016/NĐ-CP

Tthông tư 302/2016/TT-BTC

Người nộp Thuế môn bài - lệ phí môn bài

Người nộp thuế môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP , bao gồm:

1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.

3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).

7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Mức đóng thuế môn bài năm 2021 như sau:

Mức đóng thuế môn bài năm 2021 được quy định tại điều 4 của nghị định 139/2016/NĐ-CP và bổ sung tại thông tư 302/2016/TT-BTC

Mức đóng thuế môn bài 2021 đối với doanh nghiệp:

Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư

Mức lệ phí  môn bài cả năm

Trên 10 tỷ đồng

3.000.000 đồng/năm

Từ 10 tỷ đồng trở xuống

2.000.000 đồng/năm

Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác

1.000.000 đồng/năm

 

Mức đóng thuế môn bài năm 2020 đối với cá nhân và hộ gia đình

 Doanh thu bình quân năm

Mức lệ phí môn bài cả năm

Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm

1.000.000 đồng/năm

Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm

500.000 đồng/năm

Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm

300.000 đồng/năm.

Để tránh bị phạt các bạn cần đọc bài này: Lịch nộp các loại báo cáo thuế năm 2021

Lưu ý khi đóng thuế môn bài  - Lệ phí môn bài năm 2021 như sau:

– Nếu Người nộp thuế thành lập trong thời gian 6 tháng đầu năm: Mức đóng thuế môn bài phải nộp là cả năm

– Nếu Người nộp thuế thành lập trong thời gian 6 tháng cuối năm (từ 01/07 về cuối năm): Mức đóng thuế môn bài phải nộp: 50% mức cả năm. (1/2 năm)

– Nếu Người nộp thuế không kê khai lệ phí môn bài thì phải nộp mức đóng thuế môn bài cả năm, không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng cuối năm.

Mức thu đóng thuế môn bài  2021 - lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

Mức doanh thu

Mức tiền lệ phí môn bài phải đóng

Tiểu mục nộp tiền

Trên 500 triệu đồng/năm

1.000.000 đồng/năm

2862

Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm

500.000 đồng/năm

2863

Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm

300.000 đồng/năm

2864

 

Đối tượng được miễn thuế môn bài - Lệ phí môn bài 2021:

Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:

1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

6. Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.

7. Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

Khai thuế môn bài - lệ phí môn bài được thực hiện như sau:

a) Khai lệ phí môn bài một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động kinh doanh, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh;

b) Trường hợp người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải khai lệ phí môn bài trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký thuế.

2. Hồ sơ khai lệ phí môn bài là Tờ khai lệ phí môn bài theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định này.

3. Người nộp lệ phí môn bài nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

a) Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp lệ phí thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp lệ phí;

b) Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kinh doanh ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài của đơn vị phụ thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.

4. Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm. Trường hợp người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất kinh doanh thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí.

5. Lệ phí môn bài thu được phải nộp 100% vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Tờ khai Thuế môn bài 2021 – Lệ Phí Môn Bài:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI

[01] Kỳ tính lệ phí: năm.........

 

[02] Lần đầu

[03] Bổ sung lần thứ

[04] Người nộp lệ phí: .........................................................................................................

[05] Mã số thuế: ....................................................................................................................

[06] Địa chỉ: ..........................................................................................................................

[07] Quận/huyện:................................................... [08] Tỉnh/Thành phố: ...........................

[09] Điện thoại:.......................... [10] Fax: ...................................  [11] Email: ...................

[12] Đại lý thuế (nếu có): ....................................................................................................

[13] Mã số thuế: ....................................................................................................................

[14] Địa chỉ: ..........................................................................................................................

[15] Quận/huyện: ...................................... [16] Tỉnh/Thành phố: ........................................

[17] Điện thoại: .....................................  [18] Fax: ...............  [19] Email: ...........................

[20] Hợp đồng đại lý thuế số: ....................... ngày ..............................................................

□ [21] Khai bổ sung cho cơ sở mới thành lập trong năm (đánh dấu “X” nếu có)

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

Stt

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, doanh thu

Mức lệ phí môn bài

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Người nộp lphí môn bài

...............................................................

..............................................................

[22]

 

 

2

Đơn vị trực thuộc hch toán phụ thuộc cùng địa phương

(Ghi rõ tên, địa chỉ)

..............................................................

.............................................................

[23]

 

 

3

Tổng số lệ phí môn bài phải nộp

[24]

 

 

Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.


NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:

..........., ngày.......tháng......năm...........
NGƯỜI NỘP LỆ PHÍ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP LỆ PHÍ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))

 

 

Bạn nào chưa biết cách lập tờ khai thuế môn bài – lệ phí môn bài xem thêm tại: Cách lập tờ khai lệ phí môn bài năm 2021

Nhận dạy làm thành thạo các loại tờ khai thuế mời các bạn tham khảo thêm: Lớp học kế toán thuế ngắn hạn

Chỉ trong 8 buổi có thể tự làm được tờ khai thuế

Các tin cũ hơn

Gọi điện
tel
Chat Zalo
Chat Zalo